Thực đơn
Forsterit Phân bố địa chấtOlivin giàu Forsterit là khoáng vật phổ biến nhất ở tầng Manti ở độ sâu khoảng 400 km; pyroxene cũng là một khoáng vật quan trong ở phần trên của Manti.[6] Mặc dù forsterit tinh khiết không ở trong đá magma, dunit thường chứa olivin với lượng forsterit tối thiểu như khoáng vật giàu magie Fo92 (92 % forsterite – 8% fayalite); peridotit thông thường chứa olivin với lượng giàu magie là Fo88.[7] Olivin giàu Forsterit thường là sản phẩm kết tinh của magma bắt nguồn từ lớp manti. Olivin ở đá mafic và siêu mafic thường giàu khoáng vật cuối dãy forsterit.
Forsterit thường xuất hiện ở đá hoa dolomit mà chúng là kết quả của quá trình biến chất của đá vôi giàu magie và đá dolomit.[8]Forsterit gần tinh khiết xuất hiện ở một vài đá biến chất serpentinit. Olivin giàu Fayalit kém phổ biến hơn. Fayalit gần tinh khiến chiếm một lượng nhỏ ở một vài đá granit, và chiếm lượng lớn ở một vài thành hệ sắt tướng biến chất.
Thực đơn
Forsterit Phân bố địa chấtLiên quan
Forsterit Forsteriola Forsterina Forstertyna Forsterina annulipes Forsterina segestrina Forsterina alticola Forsterina virgosa Forsterina koghiana Forsterina armigeraTài liệu tham khảo
WikiPedia: Forsterit http://webmineral.com/data/Forsterite.shtml http://rruff.geo.arizona.edu/doclib/hom/forsterite... http://www.mindat.org/min-1584.html http://www.minersoc.org/pages/Archive-MM/Volume_38... http://minrec.org/labels.asp?colid=726 https://web.archive.org/web/20160303171456/http://... https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Forste...